Thành phần

  • Ondansetron hàm lượng 8mg.

  • Các tá dược: natri hydroxyd, natri chlorid, acid hydroclorie, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ống.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định

  • ONDANSETRON-BFS được chỉ định cho những đối tượng hóa trị, xạ trị ung thư, hoặc phẫu thuật để ngăn chặn cảm giác nôn và buồn nôn sau khi điều trị.

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách dùng

  • Liều dùng của ONDANSETRON-BFS dành cho trẻ em từ 4 đến 12 tuổi được tính theo trọng lượng cơ thể: 0,15 mg/1kg cân nặng, tiêm qua đường tĩnh mạch trước khi tiến hành điều trị. Sau đó, có thể uống duy trì 4mg x 2 lần/1 ngày để phòng trường hợp nôn kéo dài.

  • Với đối tượng trên 12 tuổi: Liều 4mg/1 ngày, thực hiện tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trước khi tiến hành điều trị.

  • Với đối tượng có chức năng gan bị suy giảm: Liều tối đa mỗi ngày là 8mg.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa.

  • Đau nhức đầu, sốt cao.

  • Một số tác dụng phụ ít gặp:

  • Chóng mặt, hoa mắt.

  • Đau nhức xương khớp.

  • Khô miệng, đau cứng bụng.

  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Nổi ban đỏ, mẩn đỏ trên da.

  • Huyết áp giảm, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim.

  • Co giật, động kinh.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 4ml.